Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba
Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba

Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba

Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Fuerzas Armadas Revolucionarias – FAR) bao gồm Lục quân Cách mạng, Phòng không Không quân Cách mạng, Hải quân Cách mạng và các cơ quan bán quân sự khác trong đó có Lực lượng Dân quân lãnh thổ (Milicias de Tropas Territoriales – MTT), Lao động Thanh niên quân (Ejército Juvenil del Trabajo – EJT), và Lữ đoàn Quốc phòng và Sản xuất (Brigadas de Producción y Defensa – BPD), cộng thêm Tổ chức Phòng thủ Dân sự (Defensa Civil de Cuba – DCC), Viện Dự trữ Quốc gia (Instituto Nacional de las Reservas Estatales – INRE).Lực lượng vũ trang từ lâu đã trở thành thể chế quyền lực nhất ở Cuba.[3] Quân đội quản lý nhiều doanh nghiệp trong các lĩnh vực kinh tế chủ chốt chiếm khoảng 4% nền kinh tế Cuba.[4][5][6] Lãnh đạo quân đội trước đây là Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Cuba, Chủ tịch Hội đồng Nhà nước, Raúl Castro.[6] Trong nhiều bài phát biểu, Raúl Castro nhấn mạnh vai trò quân đội là "bạn của nhân dân".[7]Hiến pháp Cuba năm 2019 quy định rằng Chủ tịch nước Cộng hòa Cuba nắm giữ chức vụ Tổng Tư lệnh tối cao của Lực lượng Vũ trang Cách mạng và xác định tổ chức chung của tổ chức này. Miguel Díaz-Canel trở thành quan chức dân sự đầu tiên giữ chức vụ này kể từ khi Cách mạng Chiến thắng.

Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba

Tổng Tham mưu trưởng Álvaro López Miera
Hạng Quân hàm
Cưỡng bách tòng quân 2 năm nghĩa vụ quân sự cho nam giới
Nhà cung cấp trong nước Liên hiệp các ngành công nghiệp quân sự
Bộ trưởng Bộ các Lực lượng Vũ trang Cách mạng Thượng tướng Álvaro López Miera[1]
Sở chỉ huy Havana, Cuba
Số quân tại ngũ 50,000 (ước tính năm 2019)[2]
Các nhánh phục vụ
Phần trăm GDP 3.08% (2015)
Số quân dự phòng 1,500,000[2]
Thành lập 1959
Lịch sử Cuộc nổi dậy Escambray
Sự kiện Vịnh Con Lợn
Chiến tranh cát
Chiến tranh Tiêu hao
Chiến tranh Yemen năm 1972
Chiến tranh Yom Kippur
Nội chiến Angola
Chiến tranh Ogaden
Nhà cung cấp nước ngoài  Nga
 Trung Quốc
Việt Nam
 CHDCND Triều Tiên
 Kazakhstan
 Venezuela
 Lào
 Bulgaria
 Ba Lan
 Mông Cổ
trước đây:
 Liên Xô
(1958-89)
 Hoa Kỳ (đến năm 1958)
 Đông Đức
Hàn Quốc (đến năm 1958)
Sẵn chonghĩa vụ quân sự 3,134,622 nam, tuổi 15–49,
3,022,063 nữ, tuổi 15–49
Tuổi nhập ngũ đủ 17-28 tuổi nghĩa vụ quân sự bắt buộc
Tổ chức hiện tại 1960
Bí thư thứ nhất Miguel Díaz-Canel
Đủ tiêu chuẩn chonghĩa vụ quân sự 1,929,370 nam, tuổi 15–49,
1,888,498 nữ, tuổi 15–49

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba http://www.armyrecognition.com/september_2012_new_... http://www.bohemia.cu/dossiers/historia/granma50an... http://www.cubagob.cu/otras_info/minfar/far/pfar.h... http://ctp.iccas.miami.edu/Research_Studies/BLatel... http://ctp.iccas.miami.edu/website_documents/Chall... http://www.icdcprague.org/download/speeches/Maria_... http://www.journalofdemocracy.org/articles/gratis/... http://www.urrib2000.narod.ru/ https://www.14ymedio.com/cuba/ministro_de_las_Fuer... https://www.huffingtonpost.com/entry/does-the-cuba...